STT | Chỉ tiêu chất lượng | Thông số |
1 | Hàm lượng tinh bột (%) | 85% Tối thiểu |
2 | Độ ẩm (%) | 13.5% Tối đa |
3 | Độ dẻo | 650 BU Tối thiểu |
4 | SO2 | 30 ppm Tối đa |
5 | PH | 5.0 ~ 7.0 |
6 | Độ tro | 0.2 % Tối đa |
7 | Xơ | 0.2% Tối đa |
8 | Pulp (cc/50g) | 0.2% Tối đa |
9 | Độ mịn | 98.5% Tối thiểu |
10 | Độ trắng | 90% Tối thiểu |
11 | Tạp chất (%) | 0.10% Tối đa |
12 | Bao bì | Theo yêu cầu khách hàng |
Liên hệ
2463
- Mô tả
- Bình luận
Tinh bột là một carbohydrat được hình thành trong tự nhiên với số lượng rất lớn. Nó được tìm thấy trong các loại củ, hạt, quả của các loại cây trồng. Tinh bột
cung cấp cho cây nguồn năng lượng trong quá trình cây ngủ và nảy mầm. Nó cũng là nguồn năng lượng quan trọng nhất của động vật và người. Tinh bột đóng một vai trị sống còn trong cuộc sống của chúng ta, tinh bột sắn không chứa GMO do đó người ta chọn tinh bột sắn thay vì tinh bột khoai tây hay bột bắp để chế biến thức ăn. Các dữ liệu thống kê cho thấy ngày nay tinh bột có hơn 4 nghìn ứng dụng như:
- Trong công nghiệp thực phẩm: Dùng làm phụ gia cho công nghiệp bánh kẹo, đồ hộp.Làm tăng hàm lượng chất rắn trong các loại súp đóng hộp, kem, chất
bảo quản hoa quả, dược phẩm. Sử dụng tính giữ nước cao của tinh bột như dùng trong các loại kem, các loại bột làm bánh, .....Sử dụng đặc tính tạo sệt, dùng trong súp, thực phẩm trẻ em, các loại nước sốt, nước chấm, ..... Gắn kết các sản phẩm và ngăn ngừa sự khô trong quá trình nấu như các loại nước sốt và bảo quản thịt, ....
- Công nghiệp mỹ phẩm và dược phẩm: Tinh bột được dùng làm phấn tẩy trắng, đồ trang điểm, phụ gia cho xà phòng, kem thoa mặt, tá dược.
- Công nghiệp giấy: Tinh bột được dùng để chế tạo chất phủ bề mặt, thành phần nguyên liệu giấy không tro, các sản phẩm tã giấy cho trẻ em.
- Công nghiệp dệt: Tinh bột dùng trong hồ vải sợi, in.
- Công nghiệp khai khóang: Tinh bột được dùng làm phụ gia cho tuyển nổi khoáng sản, dung dịch nhũ tương trong dung dịch khoan dầu khí.
- Nghành nông nghiệp: Dùng làm chất trương nở, giữ ẩm cho đất và cây trồng chống lại hạn hán.
- Trong xây dựng: Tinh bột được dùng làm chất gắn kết bê tông, tăng tính liên kết cho đất sét, đá vôi, dùng làm keo dính gỗ, phụ gia sản xuất ván ép, phụ gia
cho sơn.
- Các ứng dụng khác: Tinh bột được dùng làm màng plastic phân hủy sinh học, pin khô, thuộc da, keo nóng chảy, chất gắn, khuôn đúc, phụ gia nung kết kim
loại.